Dựa vào bảng 13.1 (sgk) trang 44, em hãy nhận xét về số dân Đông Á vào năm 2002?
giúp tớ vs ạ!! Mai tớ thi rồi!!!
Dựa vào bảng 13.1 trang 44 Vẽ biểu đồ thể hiện dân số các nước và vùng lãnh thổ khu vực Đông Á năm 2002
Dựa vào bảng số liệu xuất nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á(bảng 12.3 trang 44 sgk Địa lý lớp 8), tính và nhận xét
mọi người giúp mình với, mai mình thi rồi ạ... mình cảm ơn
Dựa vào bảng 13.1 và 5.1 em hãy tính số dân Đông Á năm 2002, tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á và dân số khu vực Đông Á?
- Số dân Đông Á năm 2002 là: 1.509,5 triệu người.
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á là: 34,2% (chưa tính số dân Liên Bang Nga.
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số khu vực Đông Á là: 84,3%.
Giúp mình với, mai mình thi rồi!!!
Cho bảng số liệu dân số qua các năm (bài tập 2, sgk-trang 180)
? Hãy nêu nhận xét và giải thích sự gia tăng dân số châu Á trong giai đoạn năm 1800 - năm 2002
Câu 5: Dựa vào bảng 13.1, tính toán số dân khu vực Đông Á năm 2002 (1509,7 triệu người) và cho biết dân số khu vực Đông Á sử dụng bao nhiêu phần% tổng số dân cư châu Á?
Bài làm:
- Số dân Đông Á năm 2002 là:
1288 + 127,4 + 23,2 + 48,4 + 22,5 = 1509,5 ( triệu người)
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với châu Á bằng:
(1288 : 3766) x 100% = 34,2 %
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với khu vực Đông Á bằng:
(1288 : 1509,5) x 100% = 85,3 %
Chứng minh sự đa dạng về tôn giáo ở Nam Á? Dựa vào bảng số liệu 11.2 SGK trang 44, hãy nhận xét vá giải thích kinh tế Ấn Độ
GIÚP MK VS CẢM ƠN MN NHÌU
- Nhận xét: cơ cấu ngành kinh tế Ấn Độ có sự chuyển dịch theo hướng
+ Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ (từ 44,5% lên 48%).
+ Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (từ 28,4% xuống 25%).
+ Tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng có giảm nhẹ và chưa ổn định, nhưng nhìn chung không đáng kể (27,1% xuống 27%).
⟹ Sự chuyển dịch trên thể hiện những thành tựu trong sự phát triển kinh tế Ấn Độ, đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, nền công nghiệp hiện đại.
Dựa vào bảng 13.1 và 5.1 em hãy tính số dân Đông Á năm 2002, tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á và dân số khu vực Đông Á.
- Số dân Đông Á năm 2002 là: 1.509,5 triệu người.
- Tỉ lộ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á là: 34,2% (chưa tính số dân Liên bang Nga).
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số khu vực Đông Á là: 85.3%.
Số dân Đông Á năm 2002, tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á và dân số khu vực Đông Á là:
- Số dân Đông Á năm 2002 là: 1.509,5 triệu người.
- Tỉ lộ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á là: 34,2% (chưa tính số dân Liên bang Nga).
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số khu vực Đông Á là: 85.3%.
_Chúc bạn học tốt_
- Số dân Đông Á năm 2002 là: 1.509,5 triệu người.
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á là: 34,2% (chưa tính số dân Liên Bang Nga.
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số khu vực Đông Á là: 84,3%.
Dựa vào bảng 16.2 nêu nhận xét về cơ cấu GDP của 1 số nước Đông Nam Á năm 1980 và 2000.Giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP của 1 số nước Đông Nam Á năm 1980 và 2000(làm kĩ giùm mình bài này nha mai thi rồi huhu:(( )
Dựa vào số liệu trong bảng 17.2 (SGK trang 64), hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
- Mật độ dân số, tỉ lê người biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đông Bắc cao hơn vùng Tây Bắc.
- Tỉ lệ gia tăng dân số của vùng Tây Bắc cao hơn vùng Đông Bắc.
- Thu nhập bình quân đầu người một tháng của vùng Đông Bắc và Tây Bắc cao hơn mức trung bình của cả nước
- Tỉ lệ hộ nghèo của vùng Đông Bắc và Tây Bắc cao hơn mức trung bình cả nước
- Nhìn chung, vùng Đông Bắc có trình độ phát triển dân cư, xã hội cao hơn vùng Tây Bắc.